Skip to main content

0789688999, Sim MobiFone, Sim Tam Hoa, Sim Số Đẹp, Sim VIP, Sim Cho Doanh Nhân

Bình giải phong thủy cho sim MobiFone 0789.688.999


  • Ảnh hưởng về Ngũ Hành của Sim số đối với Chủ mệnh

    • Sim số có ngũ hành thuộc Thổ
    • Chủ mệnh có ngũ hành thuộc Kim
    • Hành Thổ (của Sim số) sinh hành Kim (của Chủ mệnh), tốt
  • Ảnh hưởng về Ngũ Hành đối với Tứ Trụ

    • Kim: 2 (14.3%)
    • Thủy: 4 (28.6%)
    • Mộc: 4 (28.6%)
    • Hỏa: 2 (14.3%)
    • Thổ: 2 (14.3%)
    • Hành vượng: Thủy, Mộc
    • Hành suy: Kim, Hỏa, Thổ
    • Âm: 4 (28.6%)
    • Dương: 10 (71.4%)
    • Hành Thổ của Sim số khắc chế hành đang vượng trong tứ trụ, giúp giảm thiên lệch, tốt
    • Hành Thổ của Sim số là hành đang suy trong tứ trụ, giúp giảm thiên lệch, tốt
    • Hành Thổ của Sim số tiết chế hành đang suy trong tứ trụ, tốt
    • Hành Thổ của Sim số sinh hành đang suy trong tứ trụ, giúp giảm thiên lệch, tốt
  • Ảnh hưởng về Âm Dương đối với Tứ Trụ

    • Phân tích Tứ trụ theo thành phần âm dương:
      • Dương: 10 (71.4%)
      • Âm: 4 (28.6%)
    • Sim số mang thuộc tính Âm, giúp cân bằng Tứ Trụ, tốt
  • Phối quẻ dịch Bát Quái (Quẻ Chủ)

      Quẻ : Phong Trạch Trung Phu (Cát)

      Bình: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong
      Giải: Quẻ Trung Phu chỉ vận thế yên ổn, cần sự trung tín, không hợp cho những ai cơ hội làm liều, thiếu lòng trung thực hay đạo đức giả. Công danh sự nghiệp cần phải kiên trì, tốt nhất là phải hành tín hư tâm thì điều kiện thành công sẽ như vượt đầm đâu có thuyền chờ sẵn, có thể làm nên sự nghiệp lớn. Dễ đạt địa vị mong muốn. Thi cử dễ đỗ. Xuất hành bình an. Kiện tụng qua khỏi. Bệnh tật chóng lành. Tình yêu và hôn nhân dễ dàng toại nguyện, gặp được người như ý do lòng thành cảm động đến mọi người. Gia đình đoàn kết vui vẻ, không nghi ngờ lẫn nhau. Những tuổi nạp giáp: Đinh: Tị, Mão, Sửu. Tân: Mùi, Tị, Mão. Người có quẻ này sinh vào tháng 8 là đắc cách, công danh thành đạt.
      Phân tích Lục Hào:
      • Hào sơ: Hào tốt, bắt đầu của lòng thành kính phải suy tính cho kỹ. Vận dễ thăng tiến, đỗ đạt, được nhiều người giúp đỡ, thành đạt toại nguyện. Số xấu: hao tài tốn của, có nhiều lo buồn, sống không yên. Mệnh hợp là những người có lòng tin, tính tình thận trọng, được nhiều người giúp đỡ, sự nghiệp thành đạt. Mệnh không hợp là những người tính tình bất nhất, động tĩnh bất thường, không được ai tin, cuộc đời bất an, bất thành.
      • Hào nhị: Hào tốt, dễ thăng tiến, thành đạt, có tài lộc. Nội dung hào là có lòng thành, có hô có ứng, biết chia ngọt sẻ bùi, sự nghiệp thành đạt. Mệnh hợp: gặp những người đồng chí hướng, hợp lực trong công việc, được toại nguyện. Mệnh không hợp cũng là người có tài đức được trọng dụng, cuộc đời an lạc.
      • Hào tam: Hào xấu, quan chức hay bất hòa, công việc khó tiến, nhiệm vụ không hoàn thành. Kinh doanh thua lỗ. Như hào này là âm mà lại ở vào dương vị (khó xử). Mệnh hợp là những người không có chính kiến, hành vi bất định, bê bối, sự nghiệp chẳng thành. Mệnh không hợp là những người có lòng tin nhưng cô độc, hẹp hòi, không thể thành đạt lớn, giữ được bình yên là may.
      • Hào tứ: Hào tốt, nhiều cơ may thăng tiến, khen thưởng, kinh doanh đắc lợi, nhưng có thể mất xe, mất ngựa. Như ý hào, việc lớn sắp thành nên quên việc riêng để giữ nghiệp, quyền chức không màng mà tự nó đến, để lại tiếng thơm. Mệnh không hợp là người có tài không toại chí để gia phụ tổn thương, hôn nhân lận đận.
      • Hào ngũ: Hào tốt, thời đoàn kết, hòa thuận, mọi việc hanh thông, dễ thăng tiến, nhiều phục lợi. Mệnh hợp cách là người có lòng thành vì nước vì dân, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp cũng là người có đức, có tuổi thọ cao.
      • Hào thượng: Hào tốt đối với những người thức thời, xấu đối với những người bảo thủ, kẻ tầm thường. Hợp mệnh là người có tài nhưng cố chấp, không thức thời, khư khư cái cũ nên không thành sự nghiệp, phúc mỏng. Không hợp mệnh là kẻ vô tài mà lên nhanh nên thất thố, phúc mỏng, lộc ít. Hợp với người tu hành nơi thôn dã. Người thường hay đua tranh nên khốn quẫn. Kinh doanh không đạt, tổn thọ, ốm đau.
  • Phối quẻ dịch Bát Quái (Quẻ Hỗ)

      Quẻ : Sơn Lôi Di (Cát)

      Bình: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người
      Giải: Quẻ Di chỉ vận thế bề ngoài tốt, mặc dù còn chút khó khăn, như hình của quẻ: số đông bị kẹt giữa hai thế lực cứng rắn. Tài vận sắp đến. Ai biết điều tiết hành động sẽ có cơ may thành công. Thi cử tìm việc hơi khó khăn nhưng sẽ đạt. Tình yêu và hôn nhân gặp chút trở ngại. Những tuổi nạp giáp: Canh: Tý, Dần, Thìn; Bính: Tuất, Tý, Dần. Những người gặp quẻ này, sinh từ tháng 2 đến tháng 6 là được thời, có nhiều cơ may đạt phúc lộc.
      Phân tích Lục Hào:
      • Hào sơ: Hào xấu, có ngụ ý, bỏ phẩm giá mình để dòm ngó quá mức người khác là xấu. Là hào xấu: chỉ tính vị kỷ, vụ lợi, tham nhũng, đam mê tửu sắc, hay gây tranh cãi, kiện cáo. Mệnh hợp: là người hay nhờ vả người khác để mưu lợi riêng, nhưng tham lam nên được ít mất nhiều. Mệnh không hợp: là kẻ bất nghĩa tham nhũng, làm hại người khác.
      • Hào nhị: Hào xấu, như người nuôi dưỡng không đúng sinh nguy hại. Thời vận xấu, viên chức dễ bị kỷ luật, truất giáng. Kẻ sĩ dễ bị tai tiếng xấu, nhà buôn bị thua lỗ, người thường bị ốm đau. Mệnh hợp: người kiên nhẫn, biết nuôi dưỡng tâm chí, hoàn thành sự nghiệp tuy có gặp khó khăn nhưng vượt qua được. Mệnh không hợp: kẻ kiêu căng, hợm hĩnh, tâm thần bất định, gặp nhiều gian nan.
      • Hào tam: Hào xấu, ngụ ý, nuôi dưỡng trái phép, trái đạo sẽ trở thành vô dụng. Là hào xấu, quan chức, sĩ tử không gặp thời, dễ bị tiếng xấu hay làm trái đạo thường, thất bại, gian nan. Mệnh hợp: nếu biết sửa mình thì có thể thành đạt nhỏ. Mệnh không hợp: kẻ hay làm trái nghĩa, mất lòng tin, gặp gian nan.
      • Hào tứ: Hào tốt, ngụ ý, nuôi dưỡng đức con người có khi phải làm trái phép thường. Là hào tốt, có cơ may thăng tiến, thành danh. Được quý nhân phù trợ, giúp đỡ. Kinh doanh phát đạt. Số xấu dễ bị tai tiếng, bị kỷ luật. Mệnh hợp: người có tài đức lớn, dẹp tà lập chính, đem lại hoà bình, phồn vinh cho dân, phúc lộc nhiều. Mệnh không hợp: là kẻ điên đảo, hay chơi bời, phá gia chi tử.
      • Hào ngũ: Hào tốt: như có quý nhân phù trợ, được hưởng phúc lộc tự nhiên. Quan chức nhiều cơ may thăng tiến, không cần lao tâm khổ tứ. Kẻ sĩ gặp thời, thi đỗ, được trọng dụng. Người thường cũng gặp nhiều may mắn. Đề phòng tai nạn sông nước. Mệnh hợp: người nhờ phúc tổ nghiệp, hưởng phúc lộc sẵn có. Người gặp thời, gặp may, tự nhiên được chức vị cao sang, hưởng được phúc lộc do người trước làm sẵn. Mệnh không hợp: người gặp gian nan nhưng sau được người giúp đỡ làm nên sự nghiệp.
      • Hào thượng: Hào tốt, có ý nói, nuôi được người, lại biết lo liệu, có thể gánh vác việc lớn. Là hào tốt, gặp thời vận, có quyền cao chức trọng, sĩ tử đỗ đạt cao, giầu sang phú quý. Mệnh hợp: người có tài đức, lo được cho dân no ấm, phúc lộc lâu bền. Mệnh không hợp: cũng là người có địa vị trong xã hội, được dân trọng, phúc lộc nhiều.
  • Điểm đánh giá:

    10/10 điểm

  • Liên hệ để mua sim số đẹp: 0789.688.999

Popular posts from this blog

Giải Mã Các Đầu Số MobiFone

Giải mã ý nghĩa các đầu số điện thoại của người phương Đông Đối với người phương Đông , những con số luôn mang trong mình những ý nghĩa riêng, ảnh hưởng tới tài vận và may mắn của người dùng.